Cơ quan ban hành | |
Số hồ sơ | |
Lĩnh vực | Bộ TTHC
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tuyến tại địa chỉ https://motcua.quangngai.gov.vn, qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi.
- Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi. (địa chỉ: 54 Hùng Vương – TP Quảng Ngãi – tỉnh Quảng Ngãi).
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
Sáng: từ 7h15 đến 11h15
Chiều: từ 13h30 đến 16h30. |
Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung. |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân mua bán nguyên liệu thuốc lá có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Sở Công thương |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | |
Kết quả thực hiện | Giấy phép |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
2. Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
3. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
4. Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
5. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
6. Quyết định số 688A/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
7. Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |
Cơ quan được ủy quyền | |
Cơ quan phối hợp | |
Lệ phí | |
Văn bản quy định lệ phí | - Phí thẩm định:
+ Địa bàn thành phố, thị xã là: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Địa bàn còn lại: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định |
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực |
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin |
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin |
Phạm vi áp dụng | |